cach xac dinh huong xuat hanh

tham khảo thêm:



lạc hồng viên



lạc hồng viên hòa bình



nghĩa trang lạc hồng viên




Cách xác định hướng xuất hành




 





Xuất hành là công việc có vai trò rất quan trọng đối vá»›i nhiều người. Việc xuất hành có thể diá»…n ra từ đầu năm, xuất hành khi Ä‘i xa, Ä‘i thăm chùa, đền… HÆ°á»›ng xuất hành được hiểu là phÆ°Æ¡ng hÆ°á»›ng tính từ nÆ¡i bạn xuất phát tá»›i địa Ä‘iểm đích bạn muốn tá»›i.



huong giuong



Tục xuất hành thường được tiến hành vá»›i mong muốn mang lại nhiều may mắn, tài lá»™c trong năm má»›i hay khi thá»±c hiện má»™t công việc, má»™t chuyến Ä‘i xa nào đó… Để có được má»™t chuyến xuất hành thuận lợi, ngoài việc theo dõi ngày giờ tốt hợp tuổi thì chọn hÆ°á»›ng xuất hành may mắn cÅ©ng là công việc không thể bỏ qua.



Để có thể kết luận hÆ°á»›ng xuất hành là tốt hay xấu thì còn phải dá»±a vào Cá»­u Cung Bát Quái, thông thạo về thuật phong thủy địa lý về hÆ°á»›ng nhà, hÆ°á»›ng di chuyển… để phát huy được nhiều tài vận nhất.



Cách xác định hướng nhà để xuất hành tốt nhất



Hướng nhà là hướng có đường thẳng vuông góc với mặt tiền của ngôi nhà. Mặt tiền của ngôi nhà là mặt có cửa chính. Như vậy đây là cách xác định hướng nhà chính xác nhất, đơn giản và áp dụng dễ dàng.



Xác định hướng cửa (cửa chính)



Nhiều người nhầm tưởng hướng nhà chính là hướng cửa. Thực ra hướng cửa là hướng có đường thẳng vuông góc với mặt ngang của cửa.



Hướng cửa có 2 trường hợp:



·       HÆ°á»›ng cá»­a trùng vá»›i hÆ°á»›ng nhà



·       HÆ°á»›ng cá»­a không trùng vá»›i hÆ°á»›ng nhà



Như vậy qua định nghĩa và hai trường hợp về hướng nhà và hướng cửa, chúng ta đã hình dung cho mình được chính xác nhất hướng nhà và hướng cửa.



Kết hợp chọn hướng xuất hành với hướng Thần chỉ phương vị



Trong thuật chọn ngày cũng có 1 số loại sao chỉ phương vị, thí dụ "Nhật du Thần phương", "Hạc Thần phương","Thiên nhất Thần phương" v.v... nghĩa là nên tránh những ngày, những phương trùng với nơi thần đang đến, nơi thần đang ở, hay thần đang đi qua... HƯỚNG XUẤT HÀNH Ngọc hạp Thông thư triều Nguyễn không thấy đề cập đến hướng xuất hành. Hơn nữa, nó chỉ là yếu tố phụ để vận dụng trong phép quyền biến, lúc cần thiết lắm mới tính đến hướng xuất hành.



Chọn ngày xuất hành tốt sẽ giúp cho gia chủ không những gặp nhiều may mắn mà còn tránh được những xui xẻo, hạn xấu trong suốt chuyến hành trình.



Thời trước, khi xuất hành người ta chọn hướng thần chỉ phương vị: có 3 loại phổ biến thông dụng: Hỷ thần (hướng tốt), Tài thần (hướng tốt) và Hạc thần (hướng xấu). Ba loại thần sát chỉ phương hướng đó thay đổi hướng theo ngày can chi cả năm.



a. Hỷ thần:



Vận hành qua 5 hướng ngược chiều kim đồng hồ, theo thứ tự Ngày hàng Can.



1. Ngày Giáp và 6. Ngày Kỷ: Hướng Đông bắc



2. Ngày Ất và 7. Ngày Canh: Hướng Tây Bắc



3. Ngày Bính và 8. Ngày Tân: Hướng Tây Nam



4. Ngày Đinh và 9. Ngày Nhâm: Hướng chính Nam



5. Ngày Mậu và 10. Ngày Quý: Hướng Đông Nam



 b. Tài Thần:



Vận hành theo ngày hàng Can theo 7 hướng (trừ Đông bắc)



1. Ngày Giáp và 2. Ngày Ất: Hướng Đông Nam



3. Ngày Bính và 4. Ngày Đinh: Hướng Đông



5. Ngày Mậu: Hướng Bắc 6. Ngày Kỷ: Hướng Nam



7. Ngày Canh và 8. Ngày Tân: Hướng Tây Nam



9. Ngày Nhâm: Hướng Tây 10: Ngày Quý: Hướng Tây Bắc.



 c. Hạc Thần:



Ông này là thần Ác, đi đâu phải tránh gặp phải ông ấy. Nhưng trong 60 ngày can chi đã có 16 ngày ông bận việc trên trời, còn 44 ngày ông đi tuần du khắp 8 hướng, mỗi hướng 5 hoặc 6 ngày liên tục chuyển sang hướng khác thuận chiều kim đồng hồ, theo trình tự như sau:



 Nếu tính Giáp Tý là số 4....Canh Thân là 60 thì quy luật vận hành của Hạc Thần nhÆ° sau:



Từ ngày Quý Tỵ (33) đến ngày Mậu Thân (48): Ở trên trời (khỏi lo).



Ngày Kỷ Dậu (49) Canh Tuất (50) Tân Hợi (51) Nhâm Tý (52) Quý Sửu (53) Giáp Dần (54): 6 ngày hướng đông bắc.



Ngày Ất Mão (55) Bính Thìn (56) Đinh Tỵ (57) Mậu Ngọ (58) Kỷ Mùi (59): 5 ngày hướng đông



Ngày Canh Thân (60) Tân Dậu (01) Nhâm Tuất (02) Quý Hợi (03) Giáp Tý (04) Ất Sửu (05): 6 ngày hướng đông nam



Ngày Bính Dần (06) Đinh Mão (07) Mậu Thìn (08) Kỷ Tỵ (09) Canh Ngọ (10): 5 ngày hướng nam.



Ngày Tân Mùi (11) Nhâm Thân (12) Quý Dậu (13) Giáp Tuất (14) Ất Hợi (15) Bính Tý (16): 6 ngày hướng tây nam



Ngày Đinh Sửu (17) Mậu Dần (18) Kỷ Mão (19) Canh Thìn (20) Tân Tỵ (21): 5 ngày hướng tây



Ngày Nhâm Ngọ (22) Quý Mùi (23) Giáp Thân (24) Ất Dậu (25) Bính Tuất (26) Đinh Hợi (27): 6 ngày hướng tây bắc



Ngày Mậu Tý (28) Kỷ Sửu (29) Canh Dần (30) Tân Mão (31) Nhâm Thìn (32): 5 ngày hướng bắc



 




Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *